Skip to main content

PitelSDK Web

Bạn có thể chạy thử nghiệm SDK bằng cách sử dụng SDK Playground tại đây.

Để sử dụng PitelSDK cho ứng dụng, có thể thực hiện các bước đơn giản sau:

  • Đăng nhập vào portal
  • Chọn project đã tạo trước đây
  • Chọn API_KEY đã tạo trước đó và copy đoạn Embed code nhúng vào website trước thẻ đóng </body>

PITEL

  • Trong project, sau khi đã chứng thực và nhận được Token từ BACKEND, khởi tạo và sử dụng PitekSDK

let pitelSDK = new PitelSDK(API_KEY, pitelToken, sipUsername, sipDelegates, sdkOptions)

Trong đó:
API_KEY: API_KEY đã tạo trên portal
pitelToken: token được tạo ra sau khi chứng thực
sipUsername: Sip account sipDelegates: Một object gồm các hàm callback để nhận các sự kiện được trả về từ SDK. Các hàm này là tùy chọn.
sipOptions: Các tùy chọn cấu hình SDK gồm:

  • Các thông tin cấu hình cơ bản:
Thuộc tínhKiểu dữ liệuMặc địnhChi tiết
enableWidgetbooleantrueSử dụng hoặc không sử dụng widget
sipOnlybooleantrueTùy chọn sử dụng SDK thông qua pitel portal hoặc sip account. Nếu sipOnly=True, Vui lòng sử dụng API_KEY="d1ca84ac-2d98-4faa-92d4-699a6ce14eb7"
sipDomainstringThông tin sip domain (Sử dụng khi sipOnly=true)
wsServerstringThông tin websocket (Sử dụng khi sipOnly=true)
sipPasswordstringThông tin sip password (Sử dụng khi sipOnly=true)
debugbooleanfalseBật chế độ debug. Chế độ debug sẽ cho phép SDK gửi thông tin debug trên console
  • Các thông tin cấu hình nâng cao:
Thuộc tínhKiểu dữ liệuMặc địnhChi tiết
dtmfUseRfcbooleantrueSử dụng RFC 2833 khi gửi DTMF.
contactNamestringThêm thông tin contact name khi đăng ký
viaHoststringThêm thông tin via host khi đăng ký
expiresnumber600Thêm thông tin expires khi đăng ký
extraContactHeadersarrayThêm thông tin extra contact headers khi đăng ký
const sipDelegates = {
onRegistered: function() {
console.log('SIP Register success!')
//Demo call out, make sure SIP already registered
pitelSDK.call('502');
},
onUnregistered: function() {
console.log('SIP Unregister success!')
},
onCallReceived: function(remoteNumber) {
//do something
}
}

let pitelSDK = new PitelSDK(API_KEY, pitelToken, sipUsername, sipDelegates, sdkOptions)

Các hàm Delegates:

Các sự kiện được gọi thông qua delegates mô tả như bảng sau:

Tên hàmTham sốChi tiết
onRegistered
onUnregisteredĐược gọi khi hủy đăng ký SIP thành công
onCallReceivedremoteNumber: số điện thoại hoặc số nội bộ đầu xa
onCallCreatedremoteNumber: số điện thoại hoặc số nội bộ đầu xa
onCallAnsweredĐược gọi khi cuộc gọi thông thoại
onCallHangupĐược gọi khi cuộc gọi kết thúc
onCallHoldheld: true (tạm dừng), false (tiếp tục)Được gọi khi cuộc gọi tạm dừng hoặc tiếp tục
onCallMuteisMuted: true (mic đang tắt), false (mic đang bật)Được gọi khi thay đổi trạng thái microphone

Các phương thức:
PitelSDK Web hỗ trợ các phương thức sau:

Tên hàmTham sốChi tiết
callnumber: number, options: objectThực hiện cuộc gọi đến số number; options là một object có thể chứa các tùy chọn khi gọi như { extraHeaders: [], earlyMedia: true }
unregisterHủy đăng ký
rejectTừ chối cuộc gọi đến
acceptTrả lời cuộc gọi đến
hangupKế thúc cuộc gọi
muteTạm tắt kênh thoại chiều truyền đi, vẫn nghe âm thanh từ phía còn lại
unmuteMở lại kênh thoại truyền đi, âm thanh 2 chiều
holdTạm dừng cuộc gọi
unholdTiếp tục cuộc gọi sau khi tạm dừng
dtmfkey: stringGửi phím DTMF khi đang trong cuộc gọi. Chấp nhận [0-9*#]
setSilentModeon: booleanBật / tắt chế độ im lặng. Trong chế độ im lặng, phím bấm và cuộc gọi đến sẽ không có âm báo.